Cách tính lãi suất vay ngân hàng và công thức tính tiền gửi tiết kiệm

Kienbank tư vấn tổng hợp tất cả các loại lãi suất ngân hàng hiện nay như: Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn, Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn, Lãi suất vay ngắn hạn, trung dài hạn; Lãi suất vay cá nhân, doanh nghiệp; Công thức tính lãi suất ngân hàng; Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần; Cho vay vay add – on; lãi suất vay mua nhà, tiêu dùng, kinh doanh,...
[toc]

Lãi suất ngân hàng

Lãi suất là gì?

Định nghĩa đơn giản nhất: “Lãi suất là 01 tỷ lệ phần trăm nhất định mà người chủ số tiền được hưởng khi đem tiền của mình cho người khác mượn”

Có rất nhiều dạng lãi suất hiện nay trên thị trường tài chính và trong đời sống thực tế của người dân như:

+ Các dạng lãi suất người dân tự giao kèo – không được công bố như: Lãi suất vay tiền nóng, lãi suất vay tiền nhanh, lãi suất vay nóng xã hội đen, lãi suất góp hụi…

+ Các dạng lãi suất được niêm yết và công bố như: Lãi suất ngân hàng, lãi suất chiết khấu, lãi suất liên ngân hàng, lãi suất đồng nội tệ, lãi suất đồng ngoại tệ…

lai-suat-ngan-hang-va-cach-tinh-lai-suat-ngan-hang 1

Trong bài viết hôm nay của www.kienbank.com – chúng ta chỉ đi phân tích về lĩnh vực lãi suất ngân hàng để các bạn có thể nắm được một số dạng lãi suất ngân hàng,

Cũng như cách tính lãi suất vay ngân hàng, mà các ngân hàng hiện nay đang áp dụng các bạn nhé.

Lãi suất ngân hàng là gì?

- Lãi suất ngân hàng gồm 2 dạng chính: Lãi suất tiền vay và lãi suất tiền gửi

=> Như vậy, lãi suất ngân hàng chính là tỷ lệ phần trăm nhất định mà Ngân hàng trả cho người đi gửi tiền tiết kiệm hoặc Ngân hàng nhận được khi đem tiền cho người dân vay vốn để kinh doanh hoặc tiêu dùng…

=> Ví dụ:

+ Bạn gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank 1 tỷ kỳ hạn 01 tháng, lãi suất tiền gửi Agribank 01 tháng hiện nay là: 4.3%/năm

+ Còn bạn vay ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng thời hạn 01 năm, lãi suất tiền vay Agirbank hiện nay đang áp dụng là: 8%/năm

Lãi suất gửi tiền tiết kiệm

Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn

- Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn là phần lãi ngân hàng dành để chi trả cho các tài khoản tiền gửi không xác định được số ngày gửi, không xác định kỳ hạn gửi.

- Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn chủ yếu phát sinh trên các tài khoản thanh toán của Khách hàng hoặc doanh nghiệp, khi có 01 dòng tiền về tài khoản mà chủ tài khoản tạm thời chưa sử dụng.

- Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn thường là rất thấp hoặc thậm chí là = 0.

Ví dụ:

+ Lãi suất không kỳ hạn tại Agribank hiện nay là: 0.3%/năm

+ Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn tại VietComBank là: 0.2%/năm

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn

Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn: là phần lãi suất nhất định mà Ngân hàng chi trả cho Khách hàng gửi tiền vào ngày đến hạn của khoản tiền gửi.

Ví dụ:

  • Gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank 1 tỷ kỳ hạn 03 tháng lãi lành hàng tháng,
  • Lãi suất tiền gửi Agribank 03 tháng hiện nay là: 4.3%/năm
  • => Số tiền mà bạn nhận được hàng tháng là 3.583.333 Vnđ/tháng

Lãi suất vay tiền ngân hàng

- Lãi suất tiền vay hay lãi suất vay vốn: là phần lãi suất nhất định mà Người đi vay tiền phải trả cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán nợ vay.

- Có rất nhiều dạng lãi suất vay vốn, tùy vào góc độ thời gian hay căn cứ vào đặc tính cụ thể của từng sản phẩm cho vay, ta sẽ có được nhiều dạng lãi suất vay vốn khác nhau,

Chi tiết như sau:

Lãi suất vay theo thời gian

a. Lãi suất vay ngắn hạn

- Lãi suất vay ngắn hạn là lãi suất áp dụng cho các khoản vay có thời gian từ 12 tháng trở xuống như: vay cầm cố sổ tiết kiệm, vay thấu chi, vay hạn mức tín dụng, vay tiêu dùng 12 tháng….

b. Lãi suất vay trung – dài hạn

Lãi suất vay trung dài hạn là lãi suất áp dụng cho các khoản vay có thời gian từ trên 12 tháng trở lên như:

  • Vay tiêu dùng, vay mua nhà, xây sửa nhà, vay kinh doanh, vay đầu tư cố định, vay mua xe…
  • Các khoản vay này thường có thời hạn từ 24 tháng đến trên 20 năm.

Lãi suất vay theo chủ thể

a. Lãi suất vay cá nhân:

Áp dụng cho người đi vay là cá nhân vay vốn: gồm các khoản vay như: mua nhà để ở, mua xe, vay tiêu dùng cá nhân, vay tiền du học…

b. Lãi suất vay doanh nghiệp:

Áp dụng cho người đi vay là tổ chức kinh tế, là công ty, gồm các khoản vay như:

  • Vay vốn kinh doanh công ty, vay mua nhà xưởng, vay mua máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh,
  • Và các khoản vay liên quan đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của doanh nghiệp…

cong-thuc-tinh-lai-suat-ngan-hang-kienbank 1

Công thức tính lãi suất ngân hàng

Công thức tính lãi gửi tiết kiệm

- Mỗi ngân hàng khác nhau, sẽ có 01 công thức tính lãi suất khác nhau:

  • Có ngân hàng tính lãi tiền gửi của Khách hàng theo đúng số ngày thực gửi là 28 ngày, 30 ngày hoặc 31 ngày trong 1 tháng;
  • Cũng có ngân hàng lại tính trung bình 1 tháng là 30 ngày.

- Hôm nay, KienBank xin giới thiệu đến các bạn công thức tính lãi suất thông dụng nhất mà các ngân hàng đang áp dụng hiện nay như:

  • Cách tính lãi tiết kiệm tại Agribank, các tính lãi tiết kiệm tại VietcomBank,
  • Cách tính lãi tiết kiệm tại BIDV, hoặc cách tính lãi tiết kiệm tại Ngân hàng ACB…

⇒ đều gần như là chung một công thức sau đây:

* Nợ lãi tháng 01 (có 31 ngày)

Lãi tiết kiệm = ( Số tiền gửi TK * Lãi suất gửi TK )  *  Số ngày thực tế gửi trong kỳ
/ 360 ngày

Ví dụ:

Gửi tiết kiệm Ngân hàng Vietcombank 01 tỷ kỳ hạn 12 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2019, lãi hàng tháng, với lãi suất tiền gửi 12 tháng là: 6.5%/năm

=> Ta có công thức như sau:

* Lãi nhận được của tháng 01/2019 (tháng 01 có 31 ngày)

Lãi tháng 01 = [ (1.000.000.000 vnđ * 6.5%/năm) / 360 ngày ]* 31 ngày = 5,597,222 vnđ

Lãi tháng 01 = 1.000.000.000 đ * 6.5%/năm *  31 ngày
/ 360 ngày

 

* Lãi nhận được của tháng 0/2019 (tháng 02 có 28 ngày)

Lãi tháng 02 = [( 1.000.000.000 vnđ * 6.5%/năm )] * 28 ngày = 5,055,556 vnđ

 

Lãi tháng 02 = 1.000.000.000 đ * 6.5%/năm *  28 ngày
/ 360 ngày

Công thức tính lãi suất tiền vay

- Tương tự như lãi tiền gửi, các ngân hàng khác nhau thì cũng có cách tính lãi khác nhau.

Nên chúng ta chỉ nên đề cập đến công thức tính lãi tiền vay chủ yếu hiện nay mà các ngân hàng lớn đang áp dụng như:

  • Cách tính lãi tiền vay tại Agribank, cách tính lãi tiền vay tại BIDV,
  • Cách tính lãi tiền vay tại Vietcombank, cách tính lãi tiền vay tại ACB…

- Công thức tính lãi tiền vay như sau:

Lãi tiền vay = [( Số tiền vay * Lãi suất vay ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

Ví dụ:

+ Bạn vay ngân hàng BIDV 500 triệu đồng - kỳ hạn 12 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2019, lãi trả hàng tháng, gốc cuối kỳ với lãi suất tiền vay 12 tháng là: 10%/năm

=> Ta có công thức như sau:

* Lãi vay phải trả của tháng 01/2019 (tháng 01 có 31 ngày)

Lãi tháng 01 = [ ( 500.000.000 vnđ * 10%/năm ) / 360 ngày ] * 31 ngày = 4,305,556 vnđ

* Lãi vay phải trả của tháng 0/2019 (tháng 02 có 28 ngày)

Lãi tháng 02 = [ ( 50.000.000 vnđ * 10%/năm ) / 360 ngày ] * 28 ngày = 3,888,889 vnđ

Một số sản phẩm vay và cách tính lãi suất vay ngân hàng

Cho vay hạn mức tín dụng

a. Hạn mức tín dụng:

- Là 01 hạn mức vay vốn (số tiền tối đa khách có thể giải ngân) mà Ngân hàng cấp cho khách hàng, trong đó:

  • Khách hàng có thể giải ngân nhiều lần, số tiền giải ngân cho từng lần là khác nhau và tổng dư nợ mà khách hàng giải ngân không vượt quá hạn mức được cấp,
  • Thời gian giải ngân không được vượt quá thời hạn còn hiệu lực được ghi trên hợp đồng cấp hạn mức tín dụng.

- Hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các khoản vay kinh doanh (cá nhân hoặc doanh nghiệp vay kinh doanh) hoặc tiêu dùng hạn mức có tài sản bảo đảm.

b. Công thức tĩnh lãi vay hạn mức tín dụng:

Lãi phải trả = Dư nợ vay thực tế * lãi suất vay * số ngày vay thực tế trong kỳ
365 ngày

* Lưu ý: Lãi tính trên dư nợ vay thực tế chứ không phải là tổng số tiền theo hạn mức được cấp, các bạn nhé.

c. Ví dụ điển hình:

Bạn vay hạn mức tại ngân hàng VietcomBank là 2 tỷ đồng, lãi suất vay 11%/năm - kỳ hạn 12 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2019, lãi trả hàng tháng, gốc cuối kỳ theo từng Giấy nhận nợ / từng khế ước nhận nợ / từng khoản vay cụ thể khi giải ngân. Thời hạn của mỗi Khế ước nhận nợ / Giấy nhận nợ không quá 06 tháng/lần

=> Số tiền giải ngân tối đa là bao nhiêu? => là tổng hạn mức được cấp: tối đa 2 tỷ đồng

=> Số lần giải ngân là bao nhiêu lần? => Không giới hạn, có thể giải ngân 1 lần với số tiền 2 tỷ hoặc giải ngân 20 lần với số tiền 100 triệu đồng/lần hoặc hơn thế nữa…

=> Ngày giải ngân cuối cùng của hạn mức tín dụng là ngày nào? => là ngày 01/01/2019

=> Ngày trả nợ cuối cùng của hạn mức tín dụng có phải là ngày 01/01/2019?

  • Ngày 01/01/2019 là ngày hiệu lực cuối cùng của hạn mức tín dụng (không phải là ngày trả nợ cuối cùng), ngày trả nợ cuối cùng là 06 tháng theo Khế ước nhận nợ.
  • Tức bạn giải ngân lần cuối 1 tỷ đồng vào ngày 01/01/2019 thì ngày trả nợ cuối cùng của Hạn mức và của Khế ước cuối là ngày 01/06/2019

=> Nếu dư nợ đã giải ngân vào 01/01/2018 là 2 tỷ, hàng tháng lãi trả bao nhiêu?

Lãi phải trả = [( 02 tỷ * 11%/năm ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

=> Lãi tháng 01/2018 (31 ngày) là 18,944,444 vnđ, lãi tháng 02/2018 (28 ngày) là: 17,111,111 vnđ, tháng 03/2018 (31 ngày) là 18,944,444 vnđ, tháng 04/2018 (30 ngày) là: 18,333,333 vnđ

=> Nếu đến tháng 06/2018, dư nợ giảm còn 01 tỷ, thì hàng tháng lãi trả bao nhiêu?

Lãi phải trả = [ (01 tỷ * 11%/năm) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

=> Lãi tháng 06/2018 (30 ngày) là 9,116,667 vnđ, lãi tháng 07/2018 (31 ngày) là 9,472,222 vnđ => Lãi tháng có 31 ngày sẽ cao hơn lãi tháng 30 ngày 1 ít.

Cho vay lãi theo dư nợ giảm dần

a. Định nghĩa:

Cho vay lãi theo dư nợ giảm dần tức là lãi được tính theo dư nợ thực tế còn lại của khoản vay tại kỳ trả nợ;

Thường áp dụng cho các khoản vay trả góp như: vay tiêu dùng trả góp, vay kinh doanh trả góp, vay mua nhà trả góp…

b. Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần

Lãi phải trả = [ ( Dư nợ còn lại * Lãi suất vay trong kỳ ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ

c. Ví dụ điển hình:

+ Bạn vay tiêu dùng VPBank là 500 triệu đồng, lãi suất vay 11%/năm cố định trong 12 tháng đầu, sau đó thay đổi theo biên độ (ví dụ là 12% cho các tháng còn lại)

+ Thời hạn vay 24 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2020, ta có bảng tính lãi như sau:

Kỳ trả nợ Dư nợ thực tế Lãi suất vay Lãi phải trả Gốc phải trả Tổng nợ trả trong kỳ
01/01/2018 500,000,000 11% 20,834,000
30/01/2018 479,166,000 11% 4,520,548 20,834,000 25,354,548
28/02/2018 458,332,000 11% 4,332,186 20,834,000 25,166,186
30/03/2018 437,498,000 11% 4,143,824 20,834,000 24,977,824
30/04/2018 416,664,000 11% 3,955,461 20,834,000 24,789,461
30/05/2018 395,830,000 11% 3,767,099 20,834,000 24,601,099
30/06/2018 374,996,000 11% 3,578,737 20,834,000 24,412,737
30/07/2018 354,162,000 11% 3,390,375 20,834,000 24,224,375
30/08/2018 333,328,000 11% 3,202,013 20,834,000 24,036,013
30/09/2018 312,494,000 11% 3,013,650 20,834,000 23,847,650
30/10/2018 291,660,000 11% 2,825,288 20,834,000 23,659,288
30/11/2018 270,826,000 11% 2,636,926 20,834,000 23,470,926
30/12/2018 249,992,000 11% 2,448,564 20,834,000 23,282,564
30/01/2019 229,158,000 12% 2,260,202 20,834,000 23,094,202
29/02/2019 208,324,000 12% 2,260,188 20,834,000 23,094,188
30/03/2019 187,490,000 12% 2,054,702 20,834,000 22,888,702
30/04/2019 166,656,000 12% 1,849,216 20,834,000 22,683,216
30/05/2019 145,822,000 12% 1,643,730 20,834,000 22,477,730
30/06/2019 124,988,000 12% 1,438,244 20,834,000 22,272,244
30/07/2019 104,154,000 12% 1,232,758 20,834,000 22,066,758
30/08/2019 83,320,000 12% 1,027,272 20,834,000 21,861,272
30/09/2019 62,486,000 12% 821,786 20,834,000 21,655,786
30/10/2019 41,652,000 12% 616,300 20,834,000 21,450,300
30/11/2019 20,818,000 12% 410,814 20,834,000 21,244,814
30/12/2019 0 205,328 20,818,000 21,023,328
Tổng cộng     57,635,214 500,000,000

Sau 02 năm, bạn hoàn trả đủ 500 triệu gốc và tổng lãi đã đóng là 57,635,214 vnđ

 5.3. Cho vay vay add – on

a. Định nghĩa:

Lãi suất add – on là lãi được tính cố định theo dư nợ ban đầu;

Thường áp dụng cho các khoản vay không có tài sản bảo đảm như: cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay góp chợ, cho vay tiểu thương…

b. Công thức tính lãi theo dư nợ

Lãi phải trả = (( Dư nợ vay ban đầu * Lãi suất vay )/365 ngày) * số ngày vay thực tế trong kỳ

c. Ví dụ điển hình:

Bạn vay tiêu dùng VPBank là 500 triệu đồng, lãi suất vay là 8%/năm; Thời hạn vay 24 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2020;

Ta có bảng tính lãi như sau:

Kỳ trả nợ Dư nợ thực tế Lãi suất vay Lãi phải trả Gốc phải trả Tổng nợ trả trong kỳ
01/01/2018 500,000,000 8% 20,834,000
30/01/2018 479,166,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
28/02/2018 458,332,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/03/2018 437,498,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/04/2018 416,664,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/05/2018 395,830,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/06/2018 374,996,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/07/2018 354,162,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/08/2018 333,328,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/09/2018 312,494,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/10/2018 291,660,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/11/2018 270,826,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/12/2018 249,992,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/01/2019 229,158,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
29/02/2019 208,324,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/03/2019 187,490,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/04/2019 166,656,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/05/2019 145,822,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/06/2019 124,988,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/07/2019 104,154,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/08/2019 83,320,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/09/2019 62,486,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/10/2019 41,652,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/11/2019 20,818,000 8% 3,287,670 20,834,000 24,121,670
30/12/2019 0 3,287,670 20,818,000 24,105,670
Tổng cộng     78,904,080 500,000,000

Sau 02 năm, bạn hoàn trả đủ 500 triệu gốc và tổng lãi đã đóng là 78,904,080 vnđ

Như vây, Nếu so với lãi theo dư nợ giảm dần, lãi add – on tuy là rẻ hơn: 8% so với 11% hoặc 12%,

nhưng cuối cùng,

Tổng số tiền lãi mà bạn đóng trong 24 tháng vẫn nhiều hơn so với tổng tiền lãi đóng theo dư nợ giảm dần: ta có tổng lãi add – on theo 02 bảng ví dụ trên là 78,9 triệu đồng so với tổng lãi giảm dần là 57.6 triệu đồng.

=> Nếu ta so sánh cùng mức lãi suất 11%/năm như nhau thì tổng lãi add – on là 108.5 triệu đồng, cao gần gấp đôi so với lãi theo dư nợ giảm dần.

⇒ Kết luận:

  • Không nên vay theo dạng lãi suất add – one (lãi tính theo dư nợ ban đầu) các bạn nhé)
  • KienBank chúng tôi hi vọng, sau khi đọc xong bài viết này, Quý khách hàng có thể tự lựa chọn các hình thức vay tiền
  • Và biết được công thức tính lãi suất các khoản vay hiện tại của mình.

Nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc nào, liên quan cách tính lãi suất vay ngân hàng; Công thức tính lãi suất ngân hàng; lãi suất gửi tiền tiết kiệm; hãy để lại bình luận bên dưới, kienbank sẽ nhanh chóng trả lời giúp bạn.

KienBank – Dịch vụ tư vấn toàn diện và hiệu quả – 24/7.



from KienBank - Feed https://ift.tt/2EcApfj
via IFTTT

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Vay tiền nhanh bằng cầm nóng điện thoại iPhone

Quẹt thẻ tín dụng lấy tiền mặt trong năm 2018